Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2022 kèm mẫu trả lời
Nếu bạn dự định thi IELTS, điều quan trọng là bạn phải làm quen trước với các chủ đề Speaking IELTS thông thường. Bạn có sự chuẩn bị trước bài thi tốt, thì sẽ không gặp khó khăn trong bài thi và dễ dàng tiến một bước đến điểm IELTS mong muốn. Hãy cùng luyện Speaking IELTS theo chủ đề với Anh ngữ Du học ETEST qua bài viết dưới đây.
Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2022 kèm mẫu trả lời
1. Phương pháp luyện Speaking IELTS theo chủ đề
Để chuẩn bị tốt cho IELTS speaking part 1, bạn cần phác họa trước dàn ý và thực hành trả lời. Điều này sẽ giúp học viên tập thói quen nhuần nhuyễn, không bị bỡ ngỡ khi gặp đề thi. Sau đây là một số chủ đề và câu hỏi phổ biến thường gặp.
1.1 Luyện IELTS Speaking Part 1
Những chủ đề thường gặp:
Ở Speaking Part 1, giám khảo sẽ đưa ra cho bạn một số chủ đề speaking ielts sau đây:
- Work (Công việc)
- Study (Học tập)
- Hometown (Quê hương)
- Friend (Bạn bè)
- Clothes (Quần áo)
- Hobbies (Sở thích)
- Food (Món ăn)
- Leisure time (Thời gian giải trí)
- Music (Âm nhạc)
- Neighbors & Neighborhood (Hàng xóm & khu phố)
- Art (Nghệ thuật)
- Birthday (Sinh nhật)
- Family (Gia đình)
- Home (Nhà – nơi ở hiện nay)
- Daily routine (Thói quen hằng ngày)
- Pet (Thú cưng)…
Anh ngữ Du học ETEST bật mí cho bạn 4 chủ đề chính yếu nhất để bạn chuẩn bị ý tưởng cũng như ôn luyện thường xuyên: học tập, quê hương, công việc, nhà ở hiện tại.
Các câu hỏi thường gặp từng chủ đề:
Với các chủ đề nổi bật đã nêu, bạn sẽ có 1 số câu hỏi đi kèm, cụ thể như sau:
Tương tự với các chủ đề khác, cách đơn giản để bạn có thể tự đặt câu hỏi là thêm các từ để hỏi như: Tại sao, là gì, ở đâu, cái gì, như thế nào,… Như vậy sẽ giúp bạn luyện tập dễ dàng hơn.
Một vài bài mẫu:
Sau đây là một số câu trả lời mẫu, bạn có thể tham khảo để luyện Speaking IELTS theo chủ đề:
Tell me about you. Do you work or are you a student? (Hãy nói cho tôi nghe về bạn.Bạn đang đi làm hay bạn là sinh viên?)
Sample answer:
At the moment, I am a freshman at Da Nang University of Economics, and I major in Business Administration. I could have chosen another department to apply, but as both of my parents are working as economic advisers at a big local corporation, so I think I can possibly ask them for help whenever I have any difficulty in studying.
(Hiện tại, tôi đang là sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tôi có thể chọn một khoa khác để nộp hồ sơ, nhưng vì cả bố và mẹ tôi đều đang làm cố vấn kinh tế cho một tập đoàn lớn ở địa phương, nên tôi nghĩ mình có thể nhờ họ giúp đỡ bất cứ khi nào gặp khó khăn trong học tập.)
Let’s talk about your plans for the future. What kind of career do you want to follow? (Hãy nói về kế hoạch của bạn cho tương lai. Bạn muốn theo nghề gì?)
Sample answer:
I want to be a logistics supervisor, which would mean finishing my degree in economics and joining a large retail company. I know it’s a challenge, but I think that my personal skills and efforts are well suited to that type of environment.
(Tôi muốn trở thành giám sát hậu cần, nghĩa là hoàn thành bằng kinh tế và gia nhập một công ty bán lẻ lớn. Tôi biết đó là một thách thức, nhưng tôi nghĩ rằng các kỹ năng và nỗ lực cá nhân của tôi rất phù hợp với loại môi trường đó.)
Một số từ vựng theo chủ đề:
- Công việc:
- Occupation (n): Nghề nghiệp
- Workplace (n): Nơi làm việc
- Colleague (n): Đồng nghiệp
- Well-paid (adj): Được trả lương (công) cao
- Bring home the bacon (idiom): Kiếm tiền để nuôi gia đình
- A heavy workload (n): Khối lượng công việc nhiều, quá sức
- Food and beverage field (n): Ngành thực phẩm và đồ uống
- Unemployment (n)/ unemployed (adj):Thất nghiệp
- Employee (n) – Employer (n): Người đi làm – Người sử dụng lao động
- Self-employed (adj): Tự làm chủ
- Run my own business: Tự làm chủ/ quản lí việc kinh doanh
- A long way to go (idiom): Còn nhiều thứ phải làm/ cải thiện
- Prospect (n): Cơ hội thành công, thăng tiến
- Promotion (n): Thăng tiến
- Học tập:
- Education (n): Giáo dục
- Obligatory subject (n): Môn học bắt buộc
- Optional subject (n): Môn học tự chọn
- Study under somebody: Được dạy bởi ai đó
- A quick study (n): Một người học nhanh, nhớ nhanh
- Self-study (n): Tự học
- Faculty (n): Khoa
- Pedagogy (n): Sư phạm
- Tuition fee (n): Học phí
- Field trip (n): Chuyến đi thực địa
- Fresher (n): Sinh viên năm nhất
- Graduate (n): Người đã tốt nghiệp
- Graduate (v): Tốt nghiệp
- Bachelor (n): Cử nhân
- Drop out (phrasal verb): Bỏ học giữa chừng
- Keep up with s.o (phrasal verb): Theo kịp ai đó về trình độ
- Sail through (phrasal verb): Làm việc gì đó một cách dễ dàng
Luyện IELTS Speaking Part 1
1.2 Luyện IELTS Speaking Part 2
Đến với phần 2 của IELTS Speaking, đây được gọi là “cuộc trò chuyện” trong vòng 3 – 4 phút. Cố gắng phát huy hết năng lực của bạn nhé!
Những chủ đề thường gặp:
- Art (Nghệ thuật)
- Book (Sách)
- Communication (Giao tiếp)
- Daily routine (Quy trình hàng ngày)
- Sports (Thể dục thể thao)
- Family (Gia đình)
- Gift (Quà tặng)
- Hobby (Sở thích)
- Internet (Mạng internet)
- Journey (Hành trình)
- Kindness (Lòng tốt)
- Language (Ngôn ngữ)
- Travel (Du lịch)
- Old person (Người già)
- Respect (Sự tôn trọng)
Các câu hỏi thường gặp từng chủ đề:
Ở phần thi speaking part 2 thí sinh sẽ được hỏi xoay quanh câu chuyện về bản thân hoặc điều gì đó xảy ra trong của sống của bạn. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp cũng như hướng dẫn cách đối đáp ăn điểm:
Một vài bài mẫu:
Chủ đề: “A Holiday You Recently Had” (Kỳ nghỉ gần đây của bạn)
Bạn có thể tham khảo bài mẫu trả lời dưới đây cho IELTS Part 2:
I’d like to talk about a holiday that I took to the coast of England just two months ago. I went to a small village in a coastal region called Cornwall. It’s really well known for its dramatic coastal scenes, stunning landscape and also for its tasty food. I went with my parents who had never been to this area of England before. They’d always wanted to go but just never had the chance because of work commitments. Anyway, Cornwall is quite far from where we live so we decided it would be better to fly there rather than take the car. The roads and traffic are notoriously bad in that part of England. On our arrival, when we first got to the village, we found our way to the cottage we had booked which overlooked the sea. I can’t tell you how gorgeous it was there. It was just lovely. The windows of my room overlooked a little harbour and I could see all the boats coming in and out and all the seagulls flying around.
We spent most of our holiday sightseeing. We visited all the local towns and villages and tried most of the local delicacies such as fresh crab and lobster. My father is a keen fisherman so he did a bit of fishing while my mother and I relaxed in little cafes somewhere just chatting with locals. It was so relaxing.
I think the thing I remember the most about the holiday was just how friendly and welcoming all the locals were. It felt like home from home. By the time we’d finished the two-week holiday, we had made loads of friends and I’m sure we’ll all keep in touch. If I ever get the chance to go back, I’d love to go and possibly stay longer, maybe for a few months. There’s still so much of the countryside that we didn’t explore, so there’ll still be plenty to see when we return.
Tạm dịch:
(Tôi muốn nói về một kỳ nghỉ mà tôi đã đến bờ biển nước Anh chỉ hai tháng trước. Tôi đến một ngôi làng nhỏ ở vùng duyên hải có tên là Cornwall. Nó thực sự nổi tiếng với những cảnh đẹp ven biển, cảnh quan tuyệt đẹp và cả những món ăn ngon. Tôi đi cùng bố mẹ, những người chưa từng đến khu vực này của nước Anh trước đây. Họ luôn muốn đi nhưng không bao giờ có cơ hội vì cam kết công việc. Dù sao đi nữa, Cornwall cũng khá xa nơi chúng tôi sống nên chúng tôi quyết định bay đến đó sẽ tốt hơn là đi ô tô. Đường xá và giao thông nổi tiếng là tồi tệ ở vùng đó của Anh. Khi đến nơi, khi chúng tôi lần đầu tiên đến làng, chúng tôi tìm đường đến ngôi nhà nhỏ mà chúng tôi đã đặt, nhìn ra biển. Tôi không thể nói cho bạn biết nơi đó tuyệt đẹp như thế nào. Nó chỉ là đáng yêu. Cửa sổ của phòng tôi nhìn ra một bến cảng nhỏ và tôi có thể nhìn thấy tất cả các tàu thuyền ra vào và tất cả những con mòng biển bay xung quanh.
Chúng tôi đã dành phần lớn kỳ nghỉ của mình để đi tham quan. Chúng tôi đã đến thăm tất cả các thị trấn và làng mạc địa phương và thử hầu hết các món ngon của địa phương như cua tươi và tôm hùm. Cha tôi là một ngư dân nhạy bén nên ông đã câu cá một chút trong khi mẹ tôi và tôi thư giãn trong những quán cà phê nhỏ ở đâu đó chỉ trò chuyện với người dân địa phương. Thật là thư giãn.
Tôi nghĩ điều tôi nhớ nhất về kỳ nghỉ là sự thân thiện và chào đón của tất cả người dân địa phương. Cảm giác như ở nhà. Vào thời điểm kết thúc kỳ nghỉ hai tuần, chúng tôi đã có rất nhiều bạn bè và tôi chắc chắn rằng tất cả chúng tôi sẽ giữ liên lạc. Nếu có cơ hội quay lại, tôi rất muốn đi và có thể ở lại lâu hơn, có thể trong vài tháng. Vẫn còn rất nhiều vùng nông thôn mà chúng tôi chưa khám phá, vì vậy sẽ vẫn còn rất nhiều điều để xem khi chúng tôi trở lại.)
Chủ đề: “Describe an interest or a hobby that you particularly enjoy.
- What it is
- How long have you been doing it
- Who you do it with
- And explain why it is important to you.”
I’m really keen on watching movies. I think I have taken up this pastime since I was in high school. Most of the time I go to the cinema with my best friend because she is also a movie buff. But sometimes when she is busy or the movie I want to watch does not interest her, I go alone. My work is very stressful and the workload is overwhelming sometimes so watching movies helps me to recharge my battery to get ready for a new week. Besides watching movie, I’m also into travelling. I often travel whenever I have long holidays. I learn new things through exploring new places and meeting new people. It’s so good to exchange culture and make friends when you go to a new place. And I believe that hobbies are a way to enjoy life and have a healthier lifestyle.
Tạm dịch:
(Mô tả một mối quan tâm hoặc một sở thích mà bạn đặc biệt yêu thích).
- Nó là gì
- Bạn làm việc đó bao lâu rồi
- Bạn làm điều đó với ai
- Và giải thích tại sao nó quan trọng đối với bạn
Tôi thực sự thích xem phim. Tôi nghĩ tôi đã chơi trò tiêu khiển này từ khi còn học trung học. Phần lớn thời gian tôi đi xem phim với cô bạn thân vì cô ấy cũng là một người mê phim. Nhưng đôi khi cô ấy bận hoặc bộ phim tôi muốn xem không làm cô ấy hứng thú, tôi lại đi một mình. Công việc của tôi rất căng thẳng và khối lượng công việc đôi khi quá tải nên việc xem phim giúp tôi sạc lại pin để sẵn sàng cho một tuần mới. Ngoài xem phim, tôi còn thích đi du lịch. Tôi thường đi du lịch mỗi khi có những kỳ nghỉ dài ngày. Tôi học hỏi những điều mới thông qua việc khám phá những địa điểm mới và gặp gỡ những người mới. Thật tốt để giao lưu văn hóa và kết bạn khi bạn đến một nơi mới. Và tôi tin rằng sở thích là một cách để tận hưởng cuộc sống và có một lối sống lành mạnh hơn.)
Từ vựng:
- Unwind (v): Thư giãn
- Recharge my batteries: Nghỉ ngơi để lấy lại năng lượng
- Collect (v):Sưu tầm
- Recreation (n): Sự nghỉ ngơi, giải trí
- Pastime (n): Hoạt động giải trí
- Gardening (n): Làm vườn
- Photography (n):Nhiếp ảnh
- Be into something/ Be keen on something: Thích điều gì/ làm gì
- Spare time (n): Thời gian rảnh
- Culture vulture (n): Người đam mê văn hoá, nghệ thuật, âm nhạc, vv
- Hang out (phrasal verb): Đi chơi
- Couch potato (n): Những người ở nhà, xem TV nhiều và không tham gia nhiều hoạt động xã hội
- Sporty person (n): Người yêu thích thể thao
- Take a walk (phrasal verb): Đi dạo
- Experience (n): Kinh nghiệm, trải nghiệm
- Movie buff (n): Người nghiện xem phim (chiếu rạp)
Luyện IELTS Speaking Part 2
1.3 Luyện IELTS Speaking Part 3
Speaking part 3 là phần cuối cùng, ở phần này giám khảo sẽ hỏi sâu hơn dựa trên chủ đề bạn đã trình bày ở part 2.
Những chủ đề thường gặp:
- Art (Nghệ thuật)
- Clothes (Quần áo)
- Education (Giáo dục)
- Family (Gia đình)
- health (Sức khỏe)
- Internet (Mạng Internet)
- Media & news (Truyền thông & tin tức)
- Nature (Thiên nhiên)
- Society (Xã hội)
- Travel (Du lịch)
- Work (Công việc)
Các câu hỏi thường gặp từng chủ đề:
Các câu hỏi ở part 3 yêu cầu thí sinh mở rộng và đi sâu hơn ở câu trả lời. Cần phải đưa ra các ví dụ chứng minh kèm theo giải thích. Bạn sẽ có 4-5 phút để thảo luận với giám khảo, dưới đây là các câu hỏi ứng với chủ đề đưa ra:
Một vài bài mẫu:
Chủ đề: “Do you have a large or small family?”
My immediate family is not very big but I have a close-knit large extended family including many uncles, aunts, and cousins. We keep in touch with one another, so celebrations are always crowded and noisy.
Tạm dịch:
(Gia đình trực hệ của tôi không lớn lắm nhưng tôi có một đại gia đình thân thiết, bao gồm nhiều cô, chú và anh chị em họ. Chúng tôi giữ liên lạc với nhau, vì vậy những buổi lễ kỷ niệm luôn đông đúc và ồn ào.)
Chủ đề: “Where are you from?”
I was born and raised in a family on the outskirts of Hanoi. The village where I lived has a very tranquil atmosphere. Although I’ve been living in the city centre for my study for the better part of the last 4 years, I always get back to my village to escape from the hectic pace of city life on weekends.
Tạm dịch:
(Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình ở ngoại ô thành phố Hà Nội. Làng tôi có một bầu không khí rất yên bình. Mặc dù tôi đã sống ở nội thành để phục vụ cho việc học của mình trong suốt gần 4 năm qua, nhưng vào mỗi cuối tuần tôi luôn trở về làng để thoát khỏi nhịp sống hối hả của thành phố.)
Chủ đề: “Does it bother you much when it rains?”
I think it depends on different situations. You know, if I’m going to school or hanging out, and I get caught in the rain, and then I get drenched to the skin, of course it bothers me a lot. However, when there is a heatwave lasting for several days, heavy rains make me feel comfy and better.
Tạm dịch:
(Tôi nghĩ rằng nó phụ thuộc vào các tình huống khác nhau. Bạn biết đấy, nếu tôi đang đi học hoặc đang đi chơi, mà tôi bị dính mưa, và tôi bị ướt sũng người, tất nhiên điều đó sẽ khiến tôi rất bực mình. Tuy nhiên, nếu đang có đợt nắng nóng kéo dài nhiều ngày, thì những cơn mưa lớn khiến tôi cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn.)
Từ vựng:
- Family:
- immediate family (noun): gia đình trực hệ
- close-knit (adj): thân thiết
- keep in touch with somebody (idiom): giữ liên lạc
- Hometown:
- on the outskirts (of something)/ˈaʊtskɜːts/: ở vùng ngoại ô …
- tranquil /ˈtræŋkwɪl/ (adj): yên bình, tĩnh lặng
- the better part of something: phần lớn, hầu hết
- escape from the hectic pace of city life/ɪˈskeɪp//ˈhektɪkpeɪs/: thoát khỏi nhịp sống xô bồ ở thành phố
- Weather & Season:
- get caught in the rain /kɔːt/ (idiom): bị dính mưa
- get drenched to the skin /drentʃt/ (idiom): ướt sũng người
- heatwave /ˈhiːtˌweɪv/ (noun): đợt nắng nóng
- comfy /ˈkʌm.fi/ (adj): thoải mái
2. Nên luyện Speaking IELTS ở đâu?
Speaking là một kỹ năng quan trọng mà học sinh có thể sử dụng nhiều ở hiện tại và trong tương lai. Ở trường, học sinh – sinh viên thường ít khi thực hành kỹ năng này. Điều quan trọng nữa là hầu hết mọi người chỉ tập trung vào phần đọc và hướng dẫn ngữ pháp mà quên đi ngôn ngữ nói.
Speaking IELTS là một phần quan trọng của điểm số. Để nói tốt, bạn phải tự tin và không dao động trong câu trả lời của mình. Chính vì điều này mà hiện nay các trung tâm tiếng anh đang đầu tư rất nhiều vào việc này. Vì vậy, bạn có thể yên tâm rằng bạn sẽ tiến bộ trong kỹ năng này.
Và một trong số các trung tâm anh ngữ chất lượng cao và uy tín chính là Anh ngữ Du học ETEST. Đây là trung tâm đào tạo Tiếng Anh và tìm học bổng du học quen thuộc với các học sinh, sinh viên và cả các bậc phụ huynh. Đến với Anh ngữ Du học ETEST các bạn có thể yên tâm nhanh chóng cải thiện vốn Tiếng Anh của mình. Kể cả người mất gốc cũng có thể có được nguồn Tiếng Anh dồi dào như mong muốn. Anh ngữ Du học ETEST có những ưu điểm nổi bật như:
- Bạn sẽ được trao đổi và kiểm tra trình độ tiếng Anh trước khi đăng kí khóa học hợp lí với mình.
- Với kỹ năng Speaking, bạn sẽ thực hành nói trong từng buổi học ở lớp với bạn cùng lớp, với giáo viên, từng cá nhân và được luyện Speaking IELTS theo chủ đề.
- Tối đa 6 sinh viên cho mỗi lớp ETEST. Vì vậy, giáo viên sẽ theo dõi dễ dàng và giúp bạn khắc phục những sai lầm và điểm yếu khi nói tiếng Anh. Vậy nên, học viên ETEST luôn tự tin vào khả năng nói của mình.
- ETEST không chỉ đảm bảo về môi trường học tập mà còn là chất lượng giảng dạy. Khi bạn đăng ký với ETEST, bạn có thể tin tưởng và không phải lo lắng về bất cứ điều gì.
- Địa chỉ:
- Address: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Anh Dang Building, P.7, Q.3. (093 380 6699)
- Address 2: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Sai Gon Bank Building, P.Tân Phú, Q.7 (093 780 6699)
- Website: etest.edu.vn
Vậy là tất tần tật những thông tin về luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến 2022 đã được Anh ngữ Du học ETEST chia sẻ trên đây. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm được những bí quyết để có thể đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi Tiếng Anh sắp tới!
The post Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2022 kèm mẫu trả lời appeared first on Anh ngữ Etest.
Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/luyen-speaking-ielts-theo-chu-de/
Lộ Nhật Trường
Address: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM
SĐT: 0933806699
Email: truong.lo@etest.edu.vn
Website: https://etest.edu.vn/giao-vien/thay-lo-nhat-truong/
Social media:
https://twitter.com/lonhattruong
https://lonhattruong.tumblr.com/T
#anhnguETEST #lonhattruong #giangvienSAT
Nhận xét
Đăng nhận xét